Citral hay 3,7-dimethyl-2,6-octadienal hoặc lemonal là terpenoid hoặc hỗn hợp của hai terpenoid có cùng công thức phân tử C10H16O. Đây là hai đồng phân, gồm đồng phân E, thường được gọi là geranial hay citral A và đồng phân Z, còn gọi là neral hay citral B.
Trong tự nhiên
Citral có trong một số loại tinh dầu thực vật, gồm lemon myrtle (90-98%), Litsea citrata (90%), Litsea cubeba (70-85%), sả chanh (65-85%), Leptospermum liversidgei (70-80%), Ocimum gratissimum (66.5%), Lindera citriodora (khoảng 65%), Calypranthes parriculata (khoảng 62%), petitgrain (36%), lemon verbena (30-35%), Eucalyptus staigeriana (26%), tía tô đất (11%), chanh xanh (6-9%), chanh vàng (2-5%) và cam.
Sử dụng
Geranial có hương chanh mạnh. Neral có hương nhẹ hơn và ngọt hơn. Citral có tác dụng kháng khuẩn mạnh, và có tác động pheromon lên côn trùng.
Citral được dùng để tổng hợp vitamin A, ionone và methylionone
An toàn sức khỏe
Tránh sử dụng citral cho người dị ứng với nước hoa.
Compendial status
👁️
17 | ⌚2025-09-16 22:32:45.720
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Citral** hay **3,7-dimethyl-2,6-octadienal** hoặc **lemonal** là terpenoid hoặc hỗn hợp của hai terpenoid có cùng công thức phân tử C10H16O. Đây là hai đồng phân, gồm đồng phân _E_, thường được gọi là **geranial** hay
Tinh dầu hoàng đàn được chiết xuất 100 từ gỗ hoàng đàn có tác dụng giảm đau, chống viêm nhiễm, khử trùng tốt, Mùi hương của tinh dầu hoàng đàn giúp trấn tĩnh tinh thần.
:_Loài cùng tên **Màng tang** xin xem thêm chi tiết tại Côm Hải Nam_ **Màng tang** hay **sơn kê tiêu** (danh pháp hai phần: **_Litsea cubeba_**) là cây bụi hoặc thường xanh, cao 5-12m, thuộc
**Chi Sả** (danh pháp khoa học: **_Cymbopogon_**) là một chi chứa khoảng 55 loài trong họ Poaceae, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và ôn đới ấm của Cựu Thế giới. Chúng là các
**Natri bisulfit**, **natri hydrosulfit** tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3. Natri bisulfit là chất phụ gia có số E là E222. Natri bisulfit có thể được điều chế bằng cách
**Gừng** (danh pháp hai phần: **_Zingiber officinale_**) là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Nó được William Roscoe đặt danh pháp chính thức năm 1807, hay _Amomum zingiber_ của chính
**Sả**, **sả dịu** hay **sả chanh** (danh pháp hai phần: **_Cymbopogon flexuosus_**) là loài thực vật thuộc chi Sả, bản địa của Ấn Độ, Sri Lanka, Myanmar và Thái Lan. Từ lá tươi của cây